ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA CÁC LOÀI CÂY ƯU THẾ RỪNG KÍN THƯỜNG XANH ẨM NHIỆT ĐỚI TẠI KHU VỰC TÂN PHÚ, ĐỒNG NAI
Các tác giả
Từ khóa:
Cấu trúc không gian, chỉ số đồng góc, rừng tự nhiên nhiệt đới, trộn lẫn, ưu thếTài liệu tham khảo
Aguirre, G Hui, K von Gadow, J Jiménez, 2003. An analysis of spatial forest structure using neighbourhood-based variables. Forest Ecology and Management, Vol.,183.
Corral-Rivas JJ, Wehenkel C, Castellanos-Bocaz HA, Vargas-Larreta B & Diéguez-Aranda U, 2010. A permutation test of spatial randomness: application to nearest neighbour indices in forest stands. Journal of Forest Research, Vol., 15.
Nguyễn Hồng Hải, Phạm Văn Điển, 2017. Đặc điểm phân bố không gian của cây rừng tự nhiên lá rộng thường xanh, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí NN&PTNT, Số 14/2017.
Nguyễn Hồng Hải, 2017. Phân tích đặc điểm cây lân cận gần nhất của rừng lá rộng nhiệt đới. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm Nghiệp, số 05/2017.
Pommerening, A., 2002. Approaches to quantifying forest structures. Forestry, 75(3), 305–324.
Li Y, Hui G, Zhao Z, Hu Y & Ye S, 2014. Spatial structural characteristics of three hardwood species in Korean pine broad-leaved forest—Validating the bivariate distribution of structural parameters from the point of tree population. Forest Ecology and Management, Vol.,31.
Lê Hồng Việt, Trần Quang Bảo, Phạm Văn Hường, 2019. Vai trò của quần thể Sến mủ (Shorea roxburghii G. Don) trong cấu trúc của rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới tại khu vực Tân Phú thuộc tỉnh Đồng Nai. Tạp chí NN&PTNT, số 20/2019.
Von Gadow, K., & Hui, G. Y., 2002. Characterizing forest spatial structure and diversity. Sustainable Forestry in Temperate Regions; Björk, L., Ed.; SUFOR, University of Lund: Sweden, 20-30.
Nguyễn Văn Thêm, Nguyễn Trọng Bình, 2016. Chỉ số phức tạp về cấu trúc đối với rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 04/2016.
Tải xuống
Tải xuống: 18