MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HỆ THỰC VẬT THÂN GỖ CỦA KIỂU PHỤ RỪNG LÙN TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP – NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
Các tác giả
Từ khóa:
Bidoup – Núi Bà, cây gỗ, chỉ số đa dạng, đai cao, hệ thực vật, rừng lùnTài liệu tham khảo
Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007). Sách Đỏ Việt Nam (Phần II - Thực vật). Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2000). Tên cây rừng Việt Nam. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2006. Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 3 năm 2006 về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Nguyễn Nghĩa Thìn (1997). Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nxb ĐH Quốc gia, Hà Nội.
Mishra, R., 1968. Ecology work book. New Delhi: Oxford & IBH Publishing Co.,
Thái Văn Trừng (1998), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt Nam, Nxb. Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
Pandey, P.K., Sharma, S.C. and Banerjee, S.K., 2002. Biodiversity studies in a moist temperate Western Himalayan forest. Indian Journal of Tropical Biodiversity. 10: 19-27
Rastogi, Ajaya (1999). Methods in applied Ethnobotany: lesson from the field. Kathmandu, Nepal: international center for Intergrated Moundtain Development (ICIMOD).
Sharma, P. D. (2003). Ecology and environment. New Delhi, Rastogi Publication
Simpson, E. H. (1949). Measurment of diversity. London: Nature 163:688.
Shannon, C. E. and W. Wiener. (1963). The mathematical theory of communities. Illinois: Urbana University, Illinois Press,
Viện Điều tra quy hoạch rừng (Bộ Lâm nghiệp) (1980). Cây gỗ rừng Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
Tải xuống
Tải xuống: 2