PHÂN ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH LƯU VỰC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC


Các tác giả

  • Trần Quốc Hoàn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Bình Phước

Từ khóa:

Bình Phước, dịch vụ môi trường rừng, lưu vực, phân định, phân tích

Tóm tắt

Từ mô hình số độ cao ASTER Global DEM có độ phân giải 30 m, bản đồ quy hoạch bảo vệ phát triển rừng năm 2013, bản đồ hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp 2014, bản đồ hành chính, bản đồ độ dốc, bản đồ độ cao tỉnh Bình Phước đã tiến hành phân định và phân tích lưu vực chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) tỉnh Bình Phước bằng phần mềm ArcGIS 10.3, Mapinfo 10.5, Microsoft Visual C# professional 2010. Kết quả phân định và phân tích cho thấy: (1) Toàn bộ diện tích tỉnh Bình Phước năm trong lưu vực Sông Bé, lưu vực sông Sài Gòn và lưu vực của dòng sông Đồng Nai. (2) 76,86 % diện tích tự nhiên (DTTN) của tỉnh thuộc lưu vực Sông Bé. (3) Hệ thống lưu vực được cấu trúc theo dạng bậc thang; trong lưu vực Sông Bé có lưu vực Srok Phú Miêng rộng 285.392,7 ha; trong lưu vực Srok Phú Miêng có lưu vực Cần Đơn rộng 221.005,5 ha; trong lưu vực cần đơn có lưu vực Bù Cà Mau rộng 159.898,1 ha và lưu vực Đắk U rộng 38.560,9 ha; trong lưu vực Bù Cà Mau có lưu vực Thác Mơ rộng 55.651,3 ha và lưu vực Đắk Glun rộng 27.510,4 ha. (4) Có 174.680,0 ha đất lâm nghiệp nằm trong 8 lưu vực chi trả DVMTR, trong đó: 96.691,4 ha đất rừng sản xuất, 46.806,1 ha đất rừng phòng hộ, 31.182,5 ha đất rừng đặc dụng.

Tải xuống

Số lượt xem: 3
Tải xuống: 2

Đã Xuất bản

18-12-2015

Cách trích dẫn

Quốc Hoàn, T. (2015). PHÂN ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH LƯU VỰC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, (4), 065–072. Truy vấn từ https://jvnuf.vjst.net/vi/article/view/1231

Số

Chuyên mục

Quản lý tài nguyên và Môi trường