NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ NHỰA ALKYD Genekyd 73203-80, BỘT OXIT TITAN ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA MÀNG SƠN LỚP NGOÀI PU DÙNG CHO ĐỒ GỖ


Các tác giả

  • Nguyễn Thị Vĩnh Khánh Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Hoàng Việt Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Cao Quốc An Trường Đại học Lâm nghiệp

Từ khóa:

Bột oxit titan, đồ gỗ, nhựa Alkyd Genekyd 73203-80, sơn PU

Tóm tắt

Sơn PU là sản phẩm của polyisoxianate có nhóm –N=C=O với các liên kết có chứa nhóm hidroxit (OH). Khi hòa trộn các thành phần đó thì phản ứng trùng hợp xảy ra và tạo nên màng cứng. Nhựa alkyd Genekyd 73203-80 là nhựa alkyd gầy gốc dầu đậu nành có độ dài dầu: 35%, hàm lượng PA: 29%. Loại nhựa này rất phổ biến trên thị trường và đặc biệt chỉ số nhóm OH rất cao (ca. 150) rất phù hợp cho việc tạo sơn PU. Mục đích của bài báo này nghiên cứu về ảnh hưởng tỷ lệ nhựa alkyd Genekyd 73203-80, Oxit titan R đến chất lượng màng trang sức lớp phủ ngoài cùng sơn PU dùng cho đồ gỗ, từ đó tìm ra tỷ lệ hợp lý nhất của thành phần. Kết quả nghiên cứu chỉ ra khi tỷ lệ nhựa alkyd Genekyd 73203-80 thay đổi 65%, và 75%, tỷ lệ bột Oxit titan R thay đổi 5% và 10% độ bền bám dính của màng sơn đạt cấp độ 1 và 2. Độ cứng màng sơn đạt ở mức độ 2H và 3H. Độ bền uốn màng sơn đạt ở cấp độ 1. Thời gian khô lớp mặt của màng sơn từ 1,1 - 1,2 giờ, thời gian khô hẳn 12 đến 13 giờ. Độ bóng của sơn PU nằm trong khoảng từ 81 đến 89. Khả năng chịu axít bazơ của sơn đạt mức độ 74 đến 84%. Tỷ lệ thành phần hợp lý nhất cho tạo sơn PU từ nhựa Alkyd 73203-80 là tỷ lệ nhựa Alkyd 75% và tỷ lệ chất rắn oxit titan 10%, độ bám dính màng sơn đạt cấp độ 1,2, độ cứng đạt cấp độ 2,8, độ bền uốn đạt cấp độ 1, thời gian khô lớp mặt 1,14 giờ, khô triệt để 12,7 giờ, độ bóng 88,6, khả năng chịu axít 83, khả năng chịu bazơ 82.

Tải xuống

Số lượt xem: 3
Tải xuống: 1

Đã Xuất bản

28-03-2016

Cách trích dẫn

Thị Vĩnh Khánh, N., Hoàng Việt, & Quốc An, C. (2016). NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ NHỰA ALKYD Genekyd 73203-80, BỘT OXIT TITAN ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA MÀNG SƠN LỚP NGOÀI PU DÙNG CHO ĐỒ GỖ. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, (1), 054–064. Truy vấn từ https://jvnuf.vjst.net/vi/article/view/1215

Số

Chuyên mục

Kỹ thuật và Công nghệ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 3 > >>